DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA PHÚC LỘC THỌ
Ngày đăng: 14-05-2021
854 lượt xem
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA PHÚC LỘC THỌ
MỤC LỤC............................................................................................................... i
PHẦN I GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ.................................................................1
1. Cơ sở pháp lý của Công ty.....................................................................................1
2. Thành viên góp vốn................................................................................................1
3. Năng lực, kinh nghiệm của thành viên góp vốn.....................................................1
4. Năng lực, kinh nghiệm của Bác sĩ - Giám đốc Điều hành Bệnh viện.......................2
5. Năng lực, kinh nghiệm của Cố vấn Hội đồng Thành viên......................................2
PHẦN II BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN......................4
1. Cơ sở pháp lý của dự án .........................................................................................4
2. Sự cần thiết đầu tư dự án.........................................................................................5
2.1. Kinh tế - Xã hội tỉnh Bình Dương.......................................................................5
2.1.1. Về kinh tế ........................................................................................................6
2.1.2. Về xã hội..........................................................................................................8
2.1.2.1. Về bảo hiểm...................................................................................................9
2.1.2.2. Về y tế ...........................................................................................................9
2.1.3. Về môi trường................................................................................................10
2.2. Kinh tế - Xã hội thị xã Dĩ An và thị xã Thuận An..............................................10
2.2.1. Thị xã Dĩ An...................................................................................................11
2.2.2. Thị xã Thuận An.............................................................................................11
2.3. Đánh giá sự cần thiết đầu tư của dự án..............................................................11
3. Mục tiêu đầu tư xây dựng.....................................................................................12
4. Địa điểm xây dựng...............................................................................................12
5. Diện tích sử dụng đất ...........................................................................................13
6. Quy mô công suất.................................................................................................13
7. Hình thức đầu tư xây dựng....................................................................................13
8. Lựa chọn công nghệ thiết bị ................................................................................13
9. Hạ tầng kỹ thuật...................................................................................................13
10. Mô hình tổ chức và nguồn nhân lực ..................................................................13
11. Thị trường mục tiêu của dự án ...........................................................................15
12. Sản phẩm dịch vụ cung cấp................................................................................15
13. Định hướng chất lượng dịch vụ..........................................................................16
14. Yêu cầu trong khai thác sử dụng ........................................................................18
15. Thời gian thực hiện dự án...................................................................................18
16. Giải pháp tổ chức quản lý thực hiện dự án..........................................................18
17. Vận hành, sử dụng công trình.............................................................................18
18. Bảo vệ môi trường .............................................................................................18
19. Đánh giá tác động của dự án liên quan đến việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng.........19
20. Bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái, an toàn trong xây dựng........................19
21. Phòng, chống cháy, nổ và các nội dung cần thiết khác .......................................19
22. Tổng mức đầu tư ...............................................................................................20
23. Huy động vốn.....................................................................................................20
24. Phân tích tài chính..............................................................................................20
25. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án ....................................................21
26. Kiến nghị cơ chế phối hợp .................................................................................21
PHẦN III DỰ TOÁN CHI TIẾT VÀ DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN .........................22
PHẦN IV.................................................................................................................43
CÁC BẢN VẼ KIẾN TRÚC......................................................................................4
PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
1. Cơ sở pháp lý của Công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH Y
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH hai thành viên trở lên do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp, mã số doanh nghiệp …, đăng ký lần đầu ngày 04/04/2016, đăng ký thay đổi lần 3 ngày 20/03/2018.
- Địa chỉ trụ sở chính: Khu phố Chánh Lộc 5, Phường Chánh Mỹ, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
- Ngành nghề kinh doanh: Hoạt động của Bệnh viện Y khoa.
- Vốn điều lệ: 130.000.000 đồng (Một trăm ba mươi tỷ đồng).
- Người đại diện theo pháp luật:
· Ông
· Chức danh: Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Tổng Giám đốc.
· Số CMND:
- Công an tỉnh Bình Dương cấp ngày 03/03/2016.
2. Thành viên góp vốn
3. Năng lực, kinh nghiệm của thành viên góp vốn
1 Thái Thanh Phú Trình độ chuyên môn:
- Cử nhân chuyên ngành Tài chính tại Trường đại học Sydney, Úc (University of Sydney); 2 STT Tên thành viên Kinh nghiệm
- Thạc sỹ chuyên ngành Đầu tư Tài chính tại Trường đại học Kỹ thuật Sydney, Úc (University of Technology, Sydney). Kinh nghiệm hơn 08 năm làm việc chuyên về lĩnh vực đầu tư tài chính tại New York (Mỹ) và Việt Nam.
2 Nguyễn Công Trường Kinh nghiệm hơn 35 năm về quản trị doanh nghiệp, quản trị hành chính công, kế toán – tài chính.
3 Thái Thanh Phong
Trình độ chuyên môn:
- Kỹ sư Điện tử Viễn thông (Đại học Bách khoa Tp.HCM);
- Thạc sỹ Kinh tế (Đại học Kinh tế Tp.HCM, Chương trình cao học Việt Nam – Hà Lan). Kinh nghiệm hơn 15 năm về lĩnh vực Đầu tư – XDCB, quản trị doanh nghiệp.
4. Năng lực, kinh nghiệm của Bác sĩ
- Giám đốc Điều hành Bệnh viện
Nguyễn Văn Mạnh Kinh nghiệm hơn 15 năm hành nghề bác sĩ, quản lý và điều hành bệnh viện. Nguyên Giám đốc Bệnh viện Đa khoa Tư nhân Thánh Tâm,
5. Năng lực, kinh nghiệm của Cố vấn Hội đồng Thành viên
PHẦN II BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN
1. Cơ sở pháp lý của dự án
- Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩ Việt Nam;
- Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩ Việt Nam;
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩ Việt Nam;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính Phủ về quản lý chi phí đầu tư dự án;
- Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/05/2008 và Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/06/2014 v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/05/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
- Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực Giáo dục và đào tạo, Dạy nghề, Y tế, Văn hóa, Thể thao, Môi trường; Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/05/2013 của Thủ tướng Chính phủ v/v sử đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định 1466/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 10/10/2008;
- Căn cứ Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 53/2006/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách khuyến kích phát triển cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập;
- Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về giá đất;
- Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Căn cứ Quyết định số 706/QĐ-BXD ngày 30/06/2017 của Bộ Xây dựng về suất vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc;
- Căn cứ công văn số 824/BYT-KH-TC ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc;
- Căn cứ Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND và số 67/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015;
- Căn cứ Văn bản số 854/UBND-VX ngày 14/03/2017 của UBND tỉnh Bình Dương v/v thuê đất nhà nước quản lý để thành lập Bệnh viện đa khoa tư nhân Phúc Lộc Thọ;
- Căn cứ Văn bản số 999/KCB-HN ngày 25/07/2017 của Bộ Y tế v/v đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Phúc Lộc Thọ của Công ty TNHH Y Khoa Phúc Lộc Thọ;
- Căn cứ Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 22/02/2018 của UBND tỉnh Bình Dương v/v thu hồi đất, cho Công ty TNHH Phúc Lộc Thọ thuê đất với hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với đối với khu đất tại Phường Tân Đông Hiệp, Thị xã Dĩ An.
2. Sự cần thiết đầu tư dự án
2.1. Kinh tế - Xã hội tỉnh Bình Dương
Bình Dương là tỉnh thuộc miền Đông Nam bộ, nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai, phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước, phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và một phần thành phố Hồ Chí Minh, phía Nam giáp thành phố Hồ Chí Minh và một phần tỉnh Đồng Nai. Bình Dương có diện tích tự nhiên là 2.694,43 km2 (chiếm khoảng 0,83% diện tích cả nước, khoảng 12% diện tích miền Đông Nam Bộ).
Theo niên giám thống kê năm 2016, tổng dân số 1.995.817 người, mật độ dân số là 741 người/ km2 (ước năm 2017: dân số khoảng 2.067.491 người, mật độ dân số tương đương 767 người/ km2 ).
Bình Dương gồm có 09 đơn vị hành chính cấp huyện (gồm: thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Dĩ An, thị xã Thuận An, thị xã Bến Cát, thị xã Tân Uyên và 6 các huyện: Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo) và 91 đơn vị hành chính cấp xã (48 xã, 41 phường, 02 thị trấn).
Đến nay, toàn tỉnh có 36 khu công nghiệp và 12 cụm công nghiệp, với tổng diện tích hơn 13.600 ha. Trong đó có những khu công nghiệp tiêu biểu cho cả nước về xây dựng kết cấu hạ tầng hoàn chỉnh, đồng bộ và hiện đại, về tốc độ thu hút đầu tư, quản lý sản xuất và bảo vệ môi trường như VSIP 1, 2, Mỹ Phước, Đồng An, Sóng Thần… Bằng những chính sách phù hợp, tính đến tháng 11 năm 2017, Bình Dương đã thu hút được 3.034 dự án đầu tư nước ngoài với số vốn hơn 28 tỷ 330 triệu đô la Mỹ, trên 30.500 doanh nghiệp trong nước, với vốn đăng ký hơn 234.700 tỷ đồng. Nhiều khu đô thị và dân cư mới văn minh, hiện đại được hình thành, trong đó tiêu biểu nhất là thành phố mới Bình Dương với điểm nhấn là Trung tâm hành chính tập trung của tỉnh đã chính thức đi vào hoạt động từ ngày 20/02/2014.
Năm 2017, Bình Dương thực hiện một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội như sau:
2.1.1. Về kinh tế
Năm 2017, GRDP theo giá so sánh ước tăng 9,15% so cùng kỳ (kế hoạch tăng 8,3%). Cơ cấu kinh tế: Khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 63,99%, khu vực dịch vụ chiếm 23,68%, khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản chiếm 3,74%, thuế sản phẩm chiếm 8,59% (kế hoạch là 63,4% - 23,7% - 4% - 8,9%). Tổng sản phẩm bình quân đầu người năm 2017 ước tính đạt 120 triệu đồng/năm (kế hoạch 115,4 triệu đồng/năm).
- Tổng sản phẩm (GRDP) tăng 9,15% (kế hoạch: 8,3%).
- Chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 10,98% (kế hoạch: 8,8%).
- Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,8% (kế hoạch: 4%).
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng 19% (kế hoạch: 18,5%).
- Kim ngạch xuất khẩu tăng 17,6% (kế hoạch: 15,7%).
- Thu mới ngân sách đạt 46.500 tỷ đồng (kế hoạch: 46.000 tỷ đồng), tăng 16% so cùng kỳ. Trong đó: thu nội địa 34.000 tỷ đồng, tăng 17,1%.
- Tổng chi ngân sách đạt 15.500 tỷ đồng (kế hoạch: 15.500 tỷ đồng), tăng 10% so cùng kỳ. 7
- Chi xây dựng cơ bản là 6.000 tỷ đồng (kế hoạch: 6.000 tỷ đồng).
- Thu hút đầu tư nước trực tiếp ngoài đạt 2.287 triệu USD (kế hoạch: >1.400 triệu USD).
- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng 11,6% (kế hoạch: 11,2%).
- Tình hình thu hút vốn đầu tư trong nước và nước ngoài, hoạt động của doanh nghiệp:
o Đăng ký kinh doanh trong nước
+ Theo báo cáo của ngành Kế hoạch và Đầu tư, từ đầu năm đến ngày 31/10/2017, đã thu hút được 4.673 doanh nghiệp đăng ký mới với tổng số vốn đăng ký là 24.857,5 tỷ đồng (tăng 42,8% so với cùng kỳ) và 874 doanh nghiệp điều chỉnh tăng vốn với tổng số vốn tăng thêm là 19.440,3 tỷ đồng (tăng 66,7% so với cùng kỳ). Có 31 doanh nghiệp điều chỉnh giảm vốn với tổng số vốn giảm là 1.962 tỷ đồng.
+ Lũy kế đến nay, toàn tỉnh có 30.100 doanh nghiệp với tổng vốn đăng ký là 231.692 tỷ đồng.
o Đầu tư nước ngoài
+ Cũng trong cùng thời gian trên, Tỉnh đã thu hút vốn đầu tư nước ngoài được 5.286,7 triệu đô la Mỹ, gồm 175 dự án mới với tổng số vốn đăng ký là 1.283,8 triệu đô la Mỹ (tăng 1,6% so với cùng) và 103 dự án điều chỉnh tăng vốn với tổng vốn đăng ký tăng là 1.002,9 (tăng 61,9% so với cùng kỳ).
+ Lũy kế đến nay, toàn tỉnh có 3.024 dự án đầu tư nước ngoài với tổng số vốn: 28.078,8 triệu đô la Mỹ. Đứng đầu trong danh sách 59 quốc gia và vùng lãnh thổ có vốn đầu FDI tư tại Bình Dương là các doanh nghiệp Đài Loan với 772 dự án với tổng vốn đăng ký là 5.803 triệu đô la Mỹ, đứng thứ 2 là Nhật Bản với 250 dự án với tổng số vốn đăng ký là 5.241 triệu đô la Mỹ, thứ 3 là Hàn Quốc có 633 dự án với tổng vốn đăng ký là 2.743 triệu đô la Mỹ, tiếp theo là Singapore có 162 dự án với tổng vốn đăng ký là 2.761 triệu đô la Mỹ, Samoa có 79 dự án với tổng vốn đăng ký là 2.291 triệu đô la Mỹ, Hồng Công có 105 dự án với tổng vốn đăng ký là 1.226 triệu đô la Mỹ, Hoa Kỳ có 90 dự án với tổng vốn đăng ký là 749 triệu đô la Mỹ...
o Tình hình hoạt động của doanh nghiệp
+ Theo báo cáo của ngành Thuế, tình hình phát triển doanh nghiệp đạt kết quả tích cực, số lượng doanh nghiệp mới đi vào hoạt động tăng khá. Tính đến 31/10/2017, trên địa bàn tỉnh có 4.302 doanh nghiệp mới đi vào hoạt động với tổng số vốn đăng ký là 36.957 tỷ đồng (gồm: 4.154 doanh nghiệp đầu tư trong nước với tổng vốn 25.524 tỷ đồng và 148 doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài với tổng vốn 11.433 tỷ đồng), tăng 32,8% về số doanh nghiệp và tăng 43,2% về số vốn đăng ký so với cùng kỳ.
- Vốn đầu tư phát triển xã hội
+ Năm 2017, tổng vốn đầu tư toàn xã hội thực hiện 81.264 tỷ đồng, tăng 11,6% so với cùng kỳ (kế hoạch tăng 11,2%). Nguồn vốn tập trung chủ yếu thực hiện các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng ngành giao thông, cấp thoát nước công cộng, y tế, phát thanh truyền hình, văn hóa.
+ Chia theo nguồn vốn như sau: Vốn nhà nước 16.956 tỷ đồng, chiếm 20,9% tổng nguồn vốn, tăng 16,7% so cùng kỳ. Riêng vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý thực hiện 7.156 tỷ đồng, tăng 30,1% so cùng kỳ. Vốn ngoài nhà nước 24.841 tỷ đồng, chiếm 30,6%, tăng 8,9% so cùng kỳ; Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 39.467 tỷ đồng, chiếm 48,6%, tăng 11,2% so cùng kỳ.
2.1.2. Về xã hội
- Dân số trung bình 2.071.073 người, với khoảng 262.000 hộ gia đình.
- Tỷ lệ trường công lập đạt chuẩn quốc gia là 65,1% (kế hoạch: 65%).
- Giải quyết việc làm cho 45.500 lao động (kế hoạch: 45.000 lao động).
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 74% (kế hoạch: 74%).
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể cân nặng
- Năm 2017, tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể cân nặng đạt
11. Thị trường mục tiêu của dự án
- Thị trường mục tiêu của dự án là khách hàng cá nhân/hộ gia đình, khách hàng doanh nghiệp thuộc thị xã Dĩ An, và các khu vực lân cận.
12. Sản phẩm dịch vụ cung cấp
- Ngoài dịch vụ khám chữa bệnh cho khách hàng đơn lẻ, bệnh viện còn cung cấp đa dạng các gói sản phẩm dịch vụ khám chữa bệnh giành cho khách hàng cá nhân, hộ gia đình, và khách hàng doanh nghiệp.
- Một số sản phẩm các gói dịch vụ như:
o Gói dịch vụ “Chăm sóc sức khỏe định kỳ”: giành cho khách hàng cá nhân đơn lẻ và khách hàng doanh nghiệp sử dụng cho toàn thể nhân viên;
o Gói dịch vụ “Mẹ tròn con vuông”: giành cho khách hàng là Bà mẹ đang mang thai;
o Gói dịch vụ “Cả nhà cùng khỏe”: giành cho nhóm khách hàng gia đình;
o Gói dịch vụ “Sức khỏe người cao tuổi”: giành cho khách hàng là Ông/Bà, Cha/Mẹ là người cao tuổi;
o Gói dịch vụ “Bé khỏe”: giành cho các trẻ cần tư vấn dinh dưỡng, và chăm sóc sức khỏe thường xuyên;
o Gói dịch vụ “Top Leaders Health Care”: giành cho nhà quản lý cấp cao của Doanh nghiệp/Tổ chức;
o Gói dịch vụ “Foreign Managers Health Care”: giành cho nhà quản lý người nước ngoài của các Doanh nghiệp;
o Gói dịch vụ “Managers Health Care”: giành cho nhà quản lý cấp trung của các doanh nghiệp;
o Gói dịch vụ “Manager’s Family Health Care”: giành cho thành viên gia đình của các nhà quản lý trong doanh nghiệp.
- Dịch vụ cộng thêm: “Dịch vụ đưa đón khách hàng tận nơi” giành cho:
o Khách hàng ở xa có nhu cầu
o Khách hàng Cá nhân/khách hàng Doanh nghiệp sử dụng các sản phẩm gói dịch vụ.
13. Định hướng chất lượng dịch vụ
- Các tiêu chí về chất lượng dịch vụ:
o Bệnh nhân là “KHÁCH HÀNG”.
o Lấy “KHÁCH HÀNG” là trung tâm.
o Xem “KHÁCH HÀNG” là người thân.
o Nhiệt tình, niềm nở với “KHÁCH HÀNG”.
o Tận tâm phục vụ “KHÁCH HÀNG”.
o Sức khỏe “KHÁCH HÀNG” là quan trọng nhất.
- Tương tác với khách hàng và chăm sóc khách hàng qua nhiều cổng thông tin:
o Điện thoại, tin nhắn SMS;
o Ứng dụng trên SmartPhone, E-mail;
o Web portal, Live chat;
o Mạng xã hội: Facebook, Zalo, Chat,…
14. Yêu cầu trong khai thác sử dụng
- Công trình tòa nhà bệnh viện được thiết kế theo hướng:
o Hiện đại, ứng dụng mô hình thông tin xây dựng (BIM – Building Information Modeling) giúp tối ưu hóa chi phí quản lý vận hành khai thác sử dụng công trình. o Tối ưu chiếu sáng và thông gió tự nhiên, kết hợp với hệ thống điện điều khiển thông minh giúp tiết kiệm năng lượng;
o Chú trọng đến sự phát triển bền vững: ưu tiên sử dụng năng lượng tái tạo và tái sử dụng nước thải sinh hoạt.
- Công trình tiện ích sử dụng cho cả trẻ nhỏ và người khuyết tật.
- Chất lượng công trình tương đương chuẩn 3 sao (riêng các nhà vệ sinh công cộng đạt chuẩn tương đương 4 sao).
15. Thời gian thực hiện dự án
- Kế hoạch triển khai dự kiến: 2018 2019 TT Công việc chính Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4
1 Thiết kế
2 Xây dựng
3 Mua sắm thiết bị
4 Nghiệm thu - đưa vào sử dụng
5 Khánh thành
16. Giải pháp tổ chức quản lý thực hiện dự án
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý đầu tư, triển khai dự án.
17. Vận hành, sử dụng công trình
- Chủ đầu tư trực tiếp vận hành và quản lý sử dụng công trình.
18. Bảo vệ môi trường
- Dự án sẽ tuân thủ đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động của bệnh viện theo quy định của Bộ Y tế về quản lý chất thải y tế.
- Nội dung cụ thể về công tác bảo vệ môi trường của bệnh viện sẽ được nêu trong bản báo cáo đánh giá tác động môi trường khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thiết kế cơ sở.
- Dự án sẽ đầu tư:
o hệ thống phân loại chất thải y tế và tùy mỗi loại chất thải sẽ có phương pháp xử lý phù hợp;
o hệ thống xử lý nước thải theo quy định; o hệ thống tái sử dụng nước thải sinh hoạt.
- Đồng thời, bệnh viện trước khi đưa vào hoạt động cũng sẽ ký hợp đồng xử lý rác thải y tế, rác sinh hoạt với các đơn vị có đáp ứng đủ điều kiện theo quy định pháp luật.
- Chủ đầu tư cám kết công trình chỉ được được đưa vào sử dụng sau khi triển khai tuân thủ đầy đủ các quy định về môi trường và được cơ quan có thẩm quyền cấp chứng nhận.
19. Đánh giá tác động của dự án liên quan đến việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng
- Hiện trạng mặt bằng xây dựng là khu đất trống, trồng tràm, nên không có di dời giải tỏa, và tái định cư dân cư.
20. Bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái, an toàn trong xây dựng
- Trong suốt quá trình triển khai dự án, Chủ đầu tư cùng các nhà thầu thi công cam kết luôn chú trọng đảm bảo an toàn trong xây dựng.
- Dự án được triển khai theo định hướng công trình xanh, hòa hợp với thiên nhiên, do vậy, Chủ đầu tư và các nhà thầu sẽ triển khai dự án theo hướng phát triển nâng cao môi trường sinh thái và cảnh quan xung quanh.
21. Phòng, chống cháy, nổ và các nội dung cần thiết khác
- Dự án triển khai sẽ thực hiện đầy đủ các quy định về phòng cháy chữa cháy trong quá trình xây dựng cũng như khi đi vào hoạt động.
- Công trình tòa nhà bệnh viện sẽ được trang bị đầy đủ các thiết bị phòng cháy và chữa cháy tự động, tuân thủ đúng quy định về PCCC cho công trình bệnh viện, đảm bảo chỉ đưa vào hoạt động sau khi hệ thống PCCC của công trình đã được cơ quan có thẩm quyền thực hiện nghiệm thu và cấp giấy chứng nhận theo quy định.
- Tất cả nhân viên của bệnh viện sẽ được huấn luyện về công tác phòng cháy chữa cháy định kỳ theo đúng quy định.
- Sau khi đưa vào sử dụng, hệ thống PCCC sẽ được liên tục bảo trì, bảo dưỡng định kỳ nhằm luôn đảm bảo tuân thủ an toàn về PCCC.
Xem thêm Báo cáo khả thi dự án xây dựng khu chung cư
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn