Dự án trang trại chăn nuôi vịt siêu nạc với quy mô 270.000 con/năm, tương đương 45.000 con/lứa (một năm nuôi 6 lứa). Vịt con giống được nhập từ Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam, được quản lý theo hệ thống quản lý tiên tiến của Công ty, có xuất xứ, mã số rõ ràng. Hồ sơ lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án trang trại chăn nuôi vịt
Ngày đăng: 25-03-2023
1,429 lượt xem
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Tên chủ dự án đầu tư
1.2. Tên dự án đầu tư: Dự án trang trại chăn nuôi vịt siêu nạc với quy mô 270.000 con/năm, tương đương 45.000 con/lứa (một năm nuôi 6 lứa). Vịt con giống được nhập từ Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam, được quản lý theo hệ thống quản lý tiên tiến của Công ty, có xuất xứ, mã số rõ ràng. Hồ sơ lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án trang trại chăn nuôi vịt
Dự án trang trại chăn nuôi vịt
- Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Ninh Thuận.
- Quy mô của dự án (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Dự án trang trại chăn nuôi vịt được thực hiện tại tỉnh Ninh Thuận có tổng mức đầu tư 22.822.496.680 tỷ đồng thuộc dự án đầu tư nhóm C được quy định tại khoản 3, Điều 10 Luật đầu tư công số 39/2019/QH13.
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư
1.3.1. Công suất dự án
- Dự án trang trại chăn nuôi vịt siêu nạc với quy mô 270.000 con/năm.
1.3.2. Công nghệ chăn nuôi
Công nghệ chăn nuôi vịt của dự án là công nghệ chăn nuôi chuồng kín đang áp dụng của Công ty. Với điều kiện chăn nuôi kín, nhiệt độ chuồng luôn nằm trong khoản 23-27ºC giúp năng suất chăn nuôi đạt tối đa và hạn chế nhu cầu thức ăn, nước uống cho vịt.
Hình 1. 1. Sơ đồ công nghệ chăn nuôi vịt tại dự án
Thuyết minh quy trình dự án chăn nuôi vịt:
Chuẩn bị chuồng trại:
Khu chuồng trại có kích thước dài x rộng x chiều cao = 120x60x4,2 (m) được xây bằng BTCT, tường xây gạch, mái lợp tôn với độ dốc i=0,2% tạo độ nghiêng, đảm bảo nước mưa được thoát dễ dàng. Nền xây bê tông có độ dốc thích hợp để đảm bảo vệ sinh và dễ dàng thu gom phân, giảm thiểu tối đa ô nhiễm, đảm bảo an toàn dịch bệnh.
Mỗi dãy chuồng đều được lắp đặt hệ thống làm mát, quạt thông gió đảm bảo nhiệt độ trong chuồng luôn giữ trong khoảng 23-27ºC.
Trước khi thả vịt giống, Chủ trang trại rải lớp nền lót bằng trấu với độ dày 10cm và phun sát trùng toàn bộ chuồng.
Vịt giống
Vịt giống 1 ngày tuổi (có khối lượng 0,2 - 0,3kg) được nhập từ Công ty Cô phân Chăn nuôi C.P Viêt Nam đảm bảo chất lượng và số lượng. Toàn bộ vịt được vận chuyển bằng xe tải chuyên dụng, được che chắn để hạn chế tác động đến môi trường không khí trong quá trình vận chuyển.
Cách úm vịt con
Vịt sau khi được nhập về trang trại sẽ được nuôi trong điều kiện đảm bảo nhiệt độ, nguồn nước và thức ăn. Trại vịt được xây dựng thành 02 dãy chuồng trại, toàn bộ vịt giống được nhập trong 03 ngày.
Chăm sóc, quản lý, phòng bệnh
Vịt được chăm sóc nuôi dưỡng với các thiết bị tự động và bán tự động, đảm bảo thức ăn và nước uống cung cấp không bị rơi vãi gây mùi hôi và hao phí nguyên liệu đầu vào. Đồng thời với kỹ thuật chăn nuôi chuồng kín ở nhiệt độ thấp hạn chế được quá trình di chuyển, tiêu thụ thức ăn, nước uống của vịt và dễ dàng kiểm soát dịch bệnh so với kỹ thuật chăn nuôi thông thường.
Trong quá trình nuôi nếu phát hiện vịt con mắc bệnh sẽ báo cho thú y Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam đến kiểm tra và sẽ tiến hành xử lý theo quy định.
Xuất chuồng
Vịt nuôi sau 45-60 ngày (đạt khối lượng khoảng 2,5 – 3 kg/con) sẽ được xuất chuồng trong vòng 03 ngày. Vịt xuất chuồng sẽ được đưa lên xe tải vận chuyển đến điểm xuất bán. Chuồng nuôi sẽ được vệ sinh lau chùi sạch trần, vách, còn nền sẽ được phun rửa, xử lý chất thải.
Trước khi nhập giống mới, chuồng được khử trùng và sẽ được đóng kín trong vòng 24h.
1.3.3. Sản phẩm dự án trang trại chăn nuôi vịt
Sản phẩm: vịt siêu nạc quy mô 270.000 con/năm tương đương 45.000 con/lứa (một năm nuôi 6 lứa).
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở
Nhu cầu nguyên liệu phục vụ cho trang trại chăn nuôi chủ yếu gồm nhiều nguyên phụ liệu, trong đó chủ yếu là thức ăn và thuốc phòng bệnh. Tất cả nguyên phụ liệu nuôi vịt sẽ do Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam cung cấp.
Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường của Dự án trang trại chăn nuôi vịt siêu nạc với quy mô 270.000 con/năm, tương đương 45.000 con/lứa (một năm nuôi 6 lứa). Vịt con giống được nhập từ Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam, được quản lý theo hệ thống quản lý tiên tiến của Công ty, có xuất xứ, mã số rõ ràng. Hồ sơ lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án trang trại chăn nuôi vịt siêu nạc.
1.4.1. Nhu cầu về con giống
Vịt con giống được nhập từ Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam, được quản lý theo hệ thống quản lý tiên tiến của Công ty, có xuất xứ, mã số rõ ràng. Vịt giống (1 ngày tuổi) với quy mô 270.000 con/năm.
1.4.2. Nhu cầu thức ăn chăn nuôi
- Nhu cầu dinh dưỡng/kg thức ăn của vịt từ 1-60 ngày tuổi chia làm nhiều giai đoạn:
STT | Ngày tuổi | 1-3 | 4-7 | 7-10 | 11-14 | 15-21 | 22-60 |
1 | Định mức thức ăn (g/con/ngày/bữa) | 10 | 19 | 31 | 50 | 82 | 85 |
2 | Định mức cám cho toàn trại (tấn/45.000 con/ngày) | 0,45 | 0,855 | 1,4 | 2,25 | 3,69 | 3,825 |
Bảng 1. 1. Nhu cầu thức ăn chăn nuôi cho từng lứa
Ghi chú: Thức ăn cho vịt là được cung cấp bởi Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam với nhu cầu lớn nhất là 3,825 tấn/ngày.
1.4.3. Nhu cầu vỏ trấu lót sàn
Trấu sử dụng tại dự án được xem là chất lót sàn giúp việc vệ sinh phân vịt được dễ dàng. Trấu lót sàn được thay mới vào lứa tiếp theo.
Diện tích 02 dãy chuồng: 16m x 120m x 2 = 3.840 m2.
Ước tính 1m2 cần dùng khoảng 3,3kg vỏ trấu (Tham khảo các dự án chăn nuôi vịt trên địa bàn tỉnh và tham mưu từ Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam), lượng trấu sử dụng là: 3,3 vỏ trấu kg/m2 x 3.840 m2 = 12.672 kg vỏ trấu/lứa.
1.4.4. Nhu cầu hoá chất sử dụng
Hoá chất sử dụng chủ yếu là vacxin tiêm vịt, thuốc sát trùng vệ sinh xe, sàn nhà xưởng, thuốc diệt côn trùng, hoá chất xử lý môi trường, hoá chất xử lý nước thải.
1.4.4. Nhu cầu điện năng
Điện được sử dụng chủ yếu chạy thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, thiết bị văn phòng và các thiết bị thắp sáng trong khu vực hoạt động.
Nhu cầu sử dụng điện dự kiến tại trang trại trong ngày dự kiến khoảng 1.255 kWh/tháng.
1.4.5. Nhu cầu nước cấp
Nước phục vụ cho trang trại chủ yếu là cung cấp nước sinh hoạt cho nhân viên, nước uống cho vịt, nước làm mát, nước vệ sinh chuồng trại và nước dùng để sát trùng. Hiện tại, khu vực dự án chưa có hệ thống đường ống cấp nước đi qua. Chủ trang trại trang bị 03 giếng khoan để phục vụ nhu cầu sử dụng nước cho toàn dự án.
Định mức áp dụng cho từng hạng mục của trang trại được tham khảo từ các trang trại chăn nuôi vịt khác trên địa bàn trong và ngoài tỉnh và tham mưu từ Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam.
- Nhu cầu nước sinh hoạt: Nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân được bơm từ giếng khoan lên bể chứa chung sau đó qua hệ thống xử lý để dùng.
+ Định mức: 100 l/người/ngày.
+ Số công nhân làm việc tại trang trại: 6 người.
+ Nhu cầu nước cần cho sinh hoạt là:
Qsh = 6 người x 100 l/người/ngày x 10-3 m3/l = 0,6 m3/ng.đêm
Nhu cầu nước uống cho vịt:
Tham khảo từ các trang trại chăn nuôi vịt tại địa phương thì nhu cầu nước uống cho vịt phụ thuộc vào độ tuổi và được thể hiện như sau:
Bảng 1. 3. Định mức nước cho vịt uống theo từng độ tuổi
STT
| Độ tuổi (ngày tuổi) | Định mức nước uống cho vịt (ml/con/ngày) | Nhu cầu sử dụng (m3/ngày) |
1 | 1-7 | 120 | 5,4 |
2 | 8-14 | 250 | 11,25 |
3 | 15-21 | 350 | 15,75 |
4 | 22 trở đi | 500
| 22,5 |
Tuy nhiên, kỹ thuật chăn nuôi tai dự án là kỹ thuât trang trại chăn nuôi khép kín công nghệ cao, nhiêt đô thâp do đó nhu cầu nước uống cho vịt không cao. Tham khảo từ các trang trại chăn nuôi vịt khác trên địa bàn trong và ngoài tỉnh và tham mưu từ Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam, nhu cầu nước uống cho vịt theo độ tuổi từ 22 trở đi thực tế khoang 150 ml/con/ngay. Theo đó, tổng lượng nước cho vịt uống khi áp dụng công nghệ chăn nuôi kín ước tính khoang 6,75 m3/ngay.
- Nhu cầu nước làm mát chuồng trại:
Với nhiệt độ bên trong chuồng nuôi ở khoảng 23-27ºC, cho nên nhu cầu cung cấp nước làm mát cho trại là rất cần thiết.
Theo thực tế tại các dự án tương tự, lượng nước cung cấp cho quá trình làm mát trung bình khoảng 0,5 m3/chuồng.ngày và lượng nước này được sử dụng tuần hoàn. Như vậy, với quy mô 2 chuồng thì nhu cầu dùng nước là:
0,5 (m3/chuồng.ngày) x 2 (chuồng) = 1 (m3/ngày)
Nhu cầu nước cấp cho hệ thống sát trùng:
Khi dự án đi vào hoạt động, hệ thống sát trùng được sử dụng để sát trùng xe trước khi vào khu vực Dự án và sát trùng nhân viên trước vào khu vực chuồng nuôi. Nước được dùng để pha loãng dung dịch sát trùng, pha trong bồn nhựa, thông qua hệ thống phun sương để sát trùng cho xe và công nhân ra vào. Do đặc điểm phun sương nên lượng nước này rất ít, ước tính khoảng 10 lít/ngày. Lượng nước này được thất thoát và bay hơi.
Nước phun sát trùng chuồng trại định kỳ được pha trong bồn nhựa và được phun xung quanh chuồng trại. Lượng nước sát trùng khoảng 2m3/tuần = 0,286m3/ngày.đêm ≈ 0,3m3/ngày.đêm.
Tổng lượng nước sát trùng là 0,31 m3/ngày.đêm. Do đặc điểm phun sương nên lượng nước sát trùng rất ít và được thất thoát, bay hơi.
- Nhu cầu nước vệ sinh chuồng trại:
Mỗi đợt chăn nuôi kéo dài khoảng 2 tháng, vịt sẽ được loại thải. Để tiến hành đợt chăn nuôi mới, Chủ trang trại sẽ thực hiện quy trình vệ sinh chuồng trại đúng theo sự hướng dẫn của ngành thú y.
Lượng nước sử dụng cho vệ sinh chuồng trại được tính như sau:
Bảng 1. 4. Định mức lượng nước vệ sinh 1 chuồng sau mỗi đợt nuôi
Diện tích chuồng (m2) | Định mức sử dụng nước rửa (lít/m2) | Lượng nước rửa chuồng (m3) |
3.840 | 2 | 7,68 |
Chuồng nuôi được vệ sinh lần lượt mỗi ngày một chuồng sau mỗi đợt nuôi trước khi nuôi đợt mới.
- Nhu cầu nước rửa đường, tưới cây xanh:
Lượng nước rửa đường, tưới cây xanh ước tính khoảng 5m3/ngày.
- Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng nước tại dự án:
Bảng 1. 5. Nhu cầu sử dụng nước tại Dự án hàng ngày
Ghi chú: Nhu cầu sử dụng nước tại bảng trên là nhu cầu sử dụng nước hàng ngày trong giai đoạn nuôi vịt. Ngoài ra sau mỗi đợt chăn nuôi, Chủ trang trại sẽ thực hiện quy trình vệ sinh chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi. Khối lượng nước vệ sinh chuồng trại, dụng cụ theo tính toán khoảng là 7,68 m3/lần vệ sinh.
Nguồn cung cấp nước:
+ Đối với nước sinh hoạt và lượng nước phục vụ cho hoạt động chăn nuôi hàng ngày với tổng khối lượng nước sử dụng là 8,66 m3/ngày; Ngoài ra sau mỗi đợt chăn nuôi, Chủ trang trại sẽ tạm dừng chăn nuôi và vệ sinh chuồng trại, dụng cụ theo tính toán khoảng là 7,68 m3/lần vệ sinh. Lượng nước này sẽ được lấy tại 3 giếng khoan tại dự án với công suất mỗi giếng khoan là 3m3/ngày.đêm, tổng của 3 giếng khoan là 9m3/ngày.đêm. Chủ trang trại sẽ lắp 03 đặt đồng hồ theo dõi lưu lượng nước cấp tại 03 giếng khoan, nhằm theo dõi lưu lượng nước sử dụng đảm bảo nhu cầu sử dụng nước từ nguồn nước ngầm không vượt quá 9 m3/ngày.
+ Nước rửa đường, tưới cây xanh chủ trang trại sẽ lấy tại bể chứa nước của dự án; trong trường hợp bể chứa không có nước, Chủ trang trại sẽ dùng xe bồn bơm nước tại Sông Dầu cách dự án 700m về phía Tây vận chuyển về dự án.
+ Hệ thống cấp nước chữa cháy: được lấy tại 3 giếng khoan tại dự án hoặc Chủ trang trại sẽ dùng xe bồn bơm nước tại Sông Dầu cách dự án 700m về phía Tây vận chuyển về dự án.
1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở
1.5.1. Vị trí địa lý, tọa độ
Tuy nhiên với quy mô công trình đã đăng ký xây dựng, chủ trang trai nhận thấy trang trại có thể nâng công suất chăn nuôi vịt. Theo đó chu trang trai đăng ký nâng công suất trại chăn nuôi từ 18.000 con/lứa lên 45.000 con/lứa. Các hạng mục xây dựng không thay đổi so với hồ sơ đã đăng ký trước đây.
1.5.2.1. Các hạng mục công trình chính a. Khu chăn nuôi
- Diện tích xây dựng: 3.840 m2 - Số lượng: 02 nhà.
- Kích thước xây dựng: 16m x 120m - Kết cấu:
+ Mái lợp tôn sóng vuông, dày 0,32 m; xà gồ thép C100*45*10*2,5; trần la phong thạch cao.
+ Nền lát gạch ceramic 300x300; lớp vữa xi măng M75 dày 30; nền bê tông đá 4*6, M100 dày 100; lớp cát tôn nền tưới nước đầm chặt D700, K=0,9; mặt nền xây dựng được san lấp hoàn thiện.
b. Nhà ở công nhân
- Diện tích xây dựng: 80 m2.
- Kích thước xây dựng: 16m x 5m. - Số lượng: 01 nhà.
- Kết cấu:
+ Mái lợp tôn sóng vuông, dày 0,32 m; xà gồ thép C100*45*10*2,5; trần la phong thạch cao.
+ Nền lát gạch ceramic 300x300; lớp vữa xi măng M75 dày 30; nền bê tông đá 4*6, M100 dày 100; lớp cát tôn nền tưới nước đầm chặt D700, K=0,9; mặt nền xây dựng được san lấp hoàn thiện.
c. Nhà điều hành
- Diện tích xây dựng: 41 m2.
- Kích thước xây dựng: 8,2m x 5m. - Số lượng: 01 nhà.
- Kết cấu:
+ Mái lợp tôn sóng vuông, dày 0,32 m; xà gồ thép C100*45*10*2,5; trần la phong thạch cao.
+ Nền lát gạch ceramic 300x300; lớp vữa xi măng M75 dày 30; nền bê tông đá 4*6, M100 dày 100; lớp cát tôn nền tưới nước đầm chặt D700, K=0,9; mặt nền xây dựng được san lấp hoàn thiện.
d. Nhà sát trùng
- Diện tích xây dựng: 24,6 m2.
- Kích thước xây dựng: 8,2m x 3m. - Số lượng: 01 nhà.
- Kết cấu:
+ Mái lợp tôn sóng vuông, dày 0,32 m; xà gồ thép C100*45*10*2,5; trần la phong thạch cao.
+ Nền lát gạch ceramic 300x300; lớp vữa xi măng M75 dày 30; nền bê tông đá 4*6, M100 dày 100; lớp cát tôn nền tưới nước đầm chặt D700, K=0,9; mặt nền xây dựng được san lấp hoàn thiện.
e. Nhà đặt máy phát điện
- Diện tích xây dựng: 20 m2.
- Kích thước xây dựng: 5m x 4m.
- Số lượng: 01 nhà.
- Kết cấu:
+ Mái lợp tôn sóng vuông, dày 0,32 m; xà gồ thép C100*45*10*2,5; khung kèo thép V50*50, V40*40, sàn BTCT.
+ Nền láng hồ dầu xoa nền bê tông; lớp BTCT; nền BTCT đá 4*6, M100 dày 100; lớp cát tôn nền tưới nước đầm chặt, K=0,9; mặt nền xây dựng được san lấp hoàn thiện.
+ Lớp vữa xi măng M75 tạo dốc i=2% về hố thu nước, quét 2 lớp chống thấm flinkote, sàn nền BTCT, lớp vữa tô trần xi măng M75 dày 10, trần bả 2 lớp matic, sơn chống kiềm 1 lớp, sơn nước 2 lớp.
f. Kho chứa cám
- Diện tích xây dựng: 50 m2.
- Kích thước xây dựng: 10m x 5m. - Số lượng: 01 nhà.
- Kết cấu:
+ Mái lợp tôn sóng vuông, dày 0,32 m; xà gồ thép C100*45*10*2,5; khung kèo thép V50*50, V40*40.
+ Nền láng hồ dầu xoa nền bê tông; lớp BTCT; lớp BTCT; nền bê tông đá 4*6, M100 dày 100; lớp cát tôn nền tưới nước đầm chặt D700, K=0,9; mặt nền xây dựng được san lấp hoàn thiện.
1.5.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ
a. Hệ thống cung cấp điện
Nguồn cấp điện cho Dự án được lấy từ các nguồn sau:
- Điện lưới quốc gia từ đường dây trung thế 14/6Kv xuống 0,4Kv.
- Điện dự phòng: nguồn điện dự phòng lấy từ máy phát điện công suất 100 KVA sử dụng diesel, sử dụng trong thời gian bị cúp điện.
b. Hệ thống cấp nước
Nước cấp phục vụ cho hoạt động tại trang trại được lấy từ 03 nguồn, bao gồm:
- Nguồn nước tại 3 giếng khoan tại dự án với công suất mỗi giếng khoan là 3m3/ngày.đêm, tổng của 3 giếng khoan là 9m3/ngày.đêm cấp cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân và cho vịt uống.
- Nguồn nước tại bể chứa nước sạch cấp cho nhu cầu tưới cây, rửa đường.
- Nguồn nước tại Sông Dầu cách trang trại 700m về phía Tây cấp cho công tác phòng cháy chữa cháy và tưới cây, rửa đường nếu trong trường hợp hồ chứa nước sạch không có nước.
c. Hệ thống đường vận chuyển
- Hệ thống đường nội bộ là đường đất được san gạt bằng phẳng.
- Đường vận chuyển: Tuyến đường từ Quốc lộ 27 đi vào dự án dài khoảng 6.400 m trong đó đoạn 1 từ QL27 vào khoảng 4.540 m là đường bê tông nhựa rộng 6m, 1.860 m còn lại là đường đất rộng 4m.
1.5.2.3. Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường
a. Công trình thu gom, xử lý nước thải
Nước thải sinh hoạt phát sinh tại dự án được thu gom về bể tự hoại 03 ngăn để xử lý đạt Quy chuẩn cho phép sau đó tự thấm.
b. Công trình thu gom, xử lý nước thải chăn nuôi
Nước thải chăn nuôi chủ yếu là nước vệ sinh chuồng trại sau mỗi đợt chăn nuôi. Toàn bộ nước thải chăn nuôi theo cống thoát nước BTCT Ø200, i = 0,2% dẫn về hố ga sau đó đến hầm biogas có thể tích 360 m3 để xử lý. Nước thải sau xử lý tại hầm biogas tiếp tục tự chảy về hồ chứa sinh học thể tích 360 m3 trước khi dẫn về hồ chứa nước sạch phục vụ cho mục đích tưới cây, rửa đường.
Đính kèm bản vẽ tổng thể thoát nước thải tại phụ lục báo cáo.
d. Công trình giảm thiểu bụi, khí thải trong quá trình chăn nuôi Giảm thiểu bụi, khí thải, tiếng ồn từ hoạt động của máy phát điện
- Khí thải phát sinh tại trang trại chủ yếu là khí thải từ máy phát điện.
- Để giảm thiểu tác động của máy phát điện, Chủ trang trại sẽ bố trí lắp đặt ống khói bảo ôn, bọc nhôm; lăp bộ giảm thanh, cao su giảm thanh bên dưới máy phát điện; xây dựng cửa cách âm để hạn chế tiếng ồn.
Giảm thiểu mùi hôi trong quá trình hoạt động
- Để giảm thiểu mùi hôi trong quá trình chăn nuôi Chủ trang trại sẽ lắp đặt giàn làm mát và quạt hút nhằm điều chỉnh khả năng thông thoáng bên trong các dãy chuồng trại.
d. Giảm thiểu ô nhiễm do rác thải
Công trình thu gom chất thải sinh hoạt
- Bố trí 02 thùng 25 lít tại khu nhà điều hành, 04 thùng 25 lít tại khu nhà vệ sinh và ký hợp đồng với đơn vị thu gom của địa phương với tần suất 02 ngày/lần.
Công trình thu gom chất thải răn không nguy hai
- Cuối trang trại, Chủ trang trại sẽ bố trí kho chứa chất thải có diện tích 22,5 m2. Trong đo diên tich khu vưc chưa chất thai răn không nguy hai la 10 m2. Tại khu chứa chất thải không nguy hại se bố trí 03 thùng chứa 70 lít đông thời ký hợp đồng với các đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý.
- Đối với vịt chết không do dịch bệnh, Chủ trang trại sẽ bố trí nhà đốt xác diện tích 12 m2 để xử lý.
- Ngoài ra, khối lượng phân lẫn trấu vào cuối mỗi lứa sẽ được chủ trang trại tận dụng thu gom bán cho các hộ trồng trọt trong khu vực. Bố trí khu chứa phân thải diện tích 6m2, nằm cuối các dãy chuồng, nền bằng ballet gỗ, phủ bạt HDPE. Xung quanh pallet bố trí rãnh thu gom nước rỉ rác dẫn về hầm biogas để xử lý.
e. Giảm thiểu ô nhiễm do rác thải nguy hại
- Cuối trang trại, Chủ trang trại sẽ bố trí kho chứa chất thải có diện tích 22,5 m2. Trong đo diên tich khu vưc chưa chất thai răn nguy hại la 12,5 m2. Chu trang trại se bô tri 03 thùng chưa chât thải nguy hai 70 lít, có dán nhãn chất thải nguy hại, co năp đây kin đông thơi ky hơp đông vơi đơn vi thu gom co chưc năng.
1.5.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án a. Chế độ làm việc
Tổng số công nhân làm việc khi dự án chính thức đi vào hoạt động khoảng 6 người. Trong đo:
- Quản lý trại: 01 (Chủ trang trại).
- Công nhân:
- Bảo vê:
04 (Thuê nhân công địa phương).
01 (Thuê nhân công địa phương).
Với nhu cầu lao động như trên, Chủ trang trại sẽ chịu trách nhiệm trực tiếp tổ chức quản lý.
CHƯƠNG VI. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
6.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải
- Nước thải phát sinh tại dự án phát sinh từ 02 nguồn:
+ Nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý bẳng bể tự hoại 3 ngăn với lưu lượng khoảng 0,6 m3/ngày. Nước thải sau bể tự hoại đảm bảo đạt QCVN 14:2008/BTNMT sẽ tự thấm rút vào đất.
+ Nước thải chăn nuôi với tổng lưu lượng 7,68 m3/ngày được thu gom và xử lý bằng hầm biogas kết hợp hồ sinh học sau đó dẫn về bể chứa nước phuc vu cho mục đích tưới cây, rửa đường. Nước thải sau hồ sinh học đảm bảo đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT, cột B.
- Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải: thấm rút vào đất và tái sử dụng.
Do vậy dự án không xin cấp giấp phép đối với nước thải.
6.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (không có)
6.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung (không có)
Xem thêm: Mẫu giấy phép môi trường dự án nhà máy sản xuất viên nén gỗ xuất khẩu
HOTLINE - 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn